Chuyển câu chủ động sang câu bị động; Thể bị động với câu hỏi (câu nghi vấn) Một số lỗi thường gặp khi dùng câu bị động (passive voice) #1: Dùng thể bị động với câu không có tân ngữ #2: Dịch word – by – word Việt sang Anh #3: Dùng câu bị động không đúng ngữ cảnh Câu bị động – Passive Voice là dạng câu ngữ pháp rất quan trọng mà bạn cần phải năm vững nếu muốn chinh phục những đỉnh cao trong môn tiếng Anh. Đây là 1 thể khó mà nhiều bạn gặp khó khăn khi biến đổi câu từ câu chủ động sang câu bị động . Dạng câu này còn rất Tại sao iPad Air 2 bị khởi động lại máy. Nguyên nhân iPad Air 2 khởi động lại máy; Làm gì khi iPad Air 2 bị khởi động lại; Xem thêm từ Youtube Hướng dẫn sửa lỗi khi Tắt Máy Tính tự động khởi động lại 80 CÂU BÀI TẬP VỀ DẠNG BỊ ĐỘNG. I. Chuyển các câu sau sang câu bị động. 1. Mary types letters in the office. 2. His father will help you tomorrow. 3. Science and technology have completely changed human life. 4. Peter broke this bottle. 5. They are learning English in the room. 6. Nothing can change my mind. 7. No one had Câu bị động. Câu hỏi bị động; Các bị động dạng đặc biệt; câu bị động dạng phủ định; Sentence Transformation Lớp 10 pdf có đáp án – Bài Tập Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản PDF; Although despite in spite of – Các dạng của danh từ – Sử dụng danh từ số nhiều và số ít . Cách chuyển câu hỏi sang câu bị động Đối với dạng câu hỏi Yes/No Đối với dạng câu hỏi Yes/No Câu hỏi yes/no là câu hỏi có động từ đặt biệt hoặc trợ động từ do, does, did đầu câu Bước 1 Đổi sang câu thường Bước 2 Đổi sang bị động lúc này nó đã trở thành câu thường, cách đổi như đã học. Bước 3 Đổi trở lại thành câu hỏi yes/ no Khi chuyển câu hỏi sang câu bị động, ta luôn có 3 bước cơ bảnĐối với dạng câu hỏi Yes/No Cách đổi sang câu thường như sau Nếu các em biết cách đổi sang câu nghi vấn thì cũng sẽ biết cách đổi sang câu thường làm ngược lại các bước của câu nghi vấn, cụ thể như sau 1. Nếu có do, does, did đầu câu thì bỏ - chia động từ lại cho đúng thì dựa vào do, does, did 2. Nếu có động từ to-be đầu câu thì chuyển ra sau chủ với dạng câu hỏi Yes/No Ví dụ 1 trợ động từ đầu câu Bước 1 Đổi sang câu thường bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ Đối với dạng câu hỏi Yes/No Bước 2 Đổi sang bị động làm các bước như với câu khẳng định, phủ định Ví dụ 1 trợ động từ đầu câu Đối với dạng câu hỏi Yes/No Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn Ví dụ 1 trợ động từ đầu câu Đối với dạng câu hỏi Yes/No Ví dụ 2 động từ to-be đầu câu Is Mary going to take it? Bước 1 Đổi sang câu thường chuyển động từ to-be is ra sau chủ ngữ => Mary is going to take với dạng câu hỏi Yes/No Bước 2 Đổi sang bị động làm các bước như với câu khẳng định, phủ định => It is going to be taken by Mary Ví dụ 2 động từ to-be đầu câu => Mary is going to take với dạng câu hỏi Yes/No Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn đem is ra đầu => Is it going to be taken by Mary? Ví dụ 2 động từ to-be đầu câu => It is going to be taken by Mary Dạng câu bị động Wh- Question. Dạng câu bị động Wh- Question. Bước 1 Đổi sang câu thường bước này khó nhất Bước 2 Đổi sang bị động làm các bước như bài trước Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi có chữ hỏi đem WH ra đầu câu Dạng câu bị động Wh- Question. Dạng 1 When/why/how/where + Yes –No Question. Cần tách riêng từ để hỏi ra, xác định xem phần còn lại của câu từ trợ động từ đổ ra có phải là một câu hỏi nghi vấn hoàn chỉnh không. Giữ nguyên từ để hỏi rồi chuyển Yes-No Question sang dạng câu bị câu bị động Wh- Question. Dạng 1 When/why/how/where + Yes –No Question. Where does your friend eat that chocolate cake? Giữ nguyên từ để hỏi rồi chuyển Yes-No Question sang dạng câu bị động. → Where was that chocolate cake eaten by your friend? Where ... does your friend eat that chocolate cake?Dạng câu bị động Wh- Question. Dạng 2 Câu bị động với Who + V + O Giữ nguyên câu và chuyển sang câu bị động vì câu ở dạng trên đã là dạng câu thường khẳng định, phủ định rồi. Chuyển tương tự như với câu khẳng định Ví dụ Who made this cake? → Whom was this cake made by? = By whom was this cake made? Dạng câu bị động Wh- Question. Dạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Chuyển Wh- + sth ra sau động từ rồi chuyển lại thành câu bị động Trong trường hợp này, Wh- + sth chính là tân ngữDạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Ví dụ 1 WH là tân ngữ, có trợ động từ What did Mary take? Bước 1 Đổi sang câu thường Có trợ động từ did => What là tân ngữ Bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ, đem what ra sau động từ Dạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Ví dụ 1 WH là tân ngữ, có trợ động từ What did Mary take? Bước 2 Đổi sang bị động Làm các bước như bài trước => What was taken by 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Ví dụ 1 WH là tân ngữ, có trợ động từ What did Mary take? Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn vì lúc này what là chủ từ rồi nên không có gì thay đổi nữa => What was taken by Mary ?Dạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Ví dụ 2 WH là tân ngữ, có trợ động từ Who can you meet? Bước 1 Đổi sang câu thường Có trợ động từ can, Who là tân ngữ chuyển ra sau động từ meet, you là chủ ngữ chuyển can ra sau chủ từ you Dạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Ví dụ 2 WH là tân ngữ, có trợ động từ Who can you meet? Bước 2 Đổi sang bị động Làm các bước như bài trước => Who can be met by you? Dạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Ví dụ 2 WH là tân ngữ, có trợ động từ Who can you meet? Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn vì lúc này who là chủ ngữ rồi nên không có gì thay đổi nữa => Who can be met by you ?Dạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Ví dụ 3 WH là chủ ngữ Who took Mary to school? Bước 1 Đổi sang câu thường Sau who là động từ + tân ngữ => who là chủ ngữ => đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức => Who took Mary to schoolDạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Ví dụ 3 WH là chủ ngữ Who took Mary to school? Bước 2 Đổi sang bị động Làm các bước như bài trước => Mary was taken to school by whoDạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Ví dụ 3 WH là chủ ngữ Who took Mary to school? Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn vì lúc này là câu hỏi nên who phải ở đầu câu => Who was Mary taken to school by?Dạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Ví dụ 3 WH là chủ ngữ Who took Mary to school? Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn Nếu By đem ra đầu thì who phải đổi thành whom => By whom was Mary taken to school ? Thử chuyển câu sau Which books does your sister read? → Which books are read by your sister? Lưu ý Vì does ở thì hiện tại đơn nên ta chia theo công thức bị động ở thì hiện tại đơn và are được chia phụ thuộc vào từ books. Dạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Thử chuyển câu sau What plays did Nam Cao write? → What plays were written by Nam Cao? Lưu ý Vì did ở thì quá khứ đơn nên ta chia theo công thức bị động ở thì quá khứ đơn và were được chia phụ thuộc vào từ plays. Dạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Trong quá trình nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Anh, cấu trúc về câu bị động là một phần hết sức quan trọng bạn cần nắm. Tuy nhiên, không ít bạn còn mơ hồ về cách chuyển đổi từ câu chủ động sang dạng bị động hoặc cách chia thì ở dạng câu này. Vậy thì hãy dành ra 10 phút để ôn luyện lại toàn bộ kiến thức này cùng ELSA Speak nhé! Câu bị động là gì? Câu bị động là câu được dùng khi cần nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động thay vì bản thân hành động đó. Thì của câu bị động sẽ được chia dựa trên thì ở câu chủ động. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Trong đó, động từ “to be” ở Passive Voice sẽ được chia dựa trên thì ở câu chủ động và đảm bảo nguyên tắc hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Ví dụ Câu chủ động Anne gives Nam a lovely gift. => Câu bị động Nam is given a lovely gift by Anne. Trường hợp động từ có 2 tân ngữ như ví dụ, muốn nhấn mạnh tân ngữ nào thì đặt tân ngữ đó làm chủ ngữ. Tuy nhiên, thông thường chủ ngữ của câu bị động là tân ngữ gián tiếp. Lưu ý Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là people, they, everyone, someone, anyone… sẽ được lược bỏ khi chuyển thành Passive Voice. Ví dụ Someone stole my bicycle yesterday. Ai đó đã lấy trộm xe đạp của tôi hôm qua. → My bicycle was stolen yesterday. Xe đạp của tôi bị lấy trộm hôm qua. Khi chuyển từ dạng chủ động sang bị động, người hoặc vật trực tiếp làm ra hành động thì dùng by, gián tiếp làm ra hành động thì dùng with. Ví dụ The bear was shot with the gun. Cách chuyển đổi từ chủ động sau dạng bị động Các bước chuyển từ câu chủ động sang bị động Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, bạn thực hiện theo các bước sau Bước 1 Xác định tân ngữ trong câu chủ động để sử dụng làm chủ ngữ trong câu bị 2 Xác định thì trong câu chủ động để chuyển động từ về dạng bị 3 Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ và thêm by hoặc with phía trước. Có thể bỏ qua các tân ngữ không xác định như đề cập ở trên. Cấu trúc câu bị động trong các thì tiếng Anh ThìChủ độngBị độngHiện tại đơnS + Vs/es + OS + am/is/are + V3/-edHiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V-ing + OS + am/is/are + being + V3/-edHiện tại hoàn thànhS + have/has + V3/-ed + OS + have/has + been + V3/-edQuá khứ đơnS + Ved/Ps + OS + was/were + V3/-edQuá khứ tiếp diễnS + was/were + V-ing + OS + was/were + being + V3/-edQuá khứ hoàn thànhS + had + V3/-ed + OS + had + been + V3/-edTương lai đơnS + will + V-infi + OS + will + be + V3/-edTương lai hoàn thànhS + will + have + V3/-ed + OS + will + have + been + V3/-edTương lai gầnS + am/is/are going to + V-infi + OS + am/is/are going to + be + V3/-edĐộng từ khuyết thiếuS + ĐTKT + V-infi + OS + ĐTKT + be + V3/-ed Một số lưu ý khi chuyển sang dạng Passive Voice Các nội động từ là những động từ không yêu cầu tân ngữ không dùng được ở dạng bị động. Ví dụ John works so hard. John làm việc rất chăm chỉ. Nếu chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hàng động thì không được chuyển sang dạng Passive Voice. Ví dụ The US takes charge. Nước Mỹ nhận trách nhiệm Trong một số trường hợp, cấu trúc to be + V3/-ed không mang nghĩa bị động mà mang những nghĩa sau Chỉ tình huống, trạng thái chủ ngữ đang gặp. Ví dụ Could you please take my delivery while I am left? Chỉ việc bản thân chủ ngữ tự làm. Ví dụ The girl gets dressed very fast. Một số dạng trong câu bị động Câu bị động với động từ có 2 tân ngữ Với những động từ có thể được theo sau bởi 2 tân ngữ như buy mua, get cho, lend cho mượn, send gửi, show chỉ… có thể chia thành 2 câu bị động với 2 chủ ngữ khác nhau. Ví dụ Lan lend Nam a book. Lan cho Nam mượn sách => Câu bị động Nam is lent a book by Lan. Nam được cho mượn cuốn sách bởi Lan. Hoặc A book is lent to Nam by Lan. Một cuốn sách đã được cho Nam mượn bởi Lan. Dạng bị động của động từ tường thuật Đối với những động từ tường thuật như believe tin, say nói, report báo cáo, know biết… thì Passive voice có thể được chia theo hai cách sau Ví dụ Everyone knows that he saves her life. → He is known to save her life./ It is known that he saves her life. Câu chủ động là dạng câu nhờ vả Khi câu chủ động là câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được chuyển sang dạng bị động với cấu trúc sau Câu chủ độngCâu bị động… have someone + V bare something… have something + V3/-ed + by someone… make someone + V bare something… something + be made + to V + by someone… get + someone + to V + something… get + something + V3/-ed + by someone Ví dụ Mary has Tom clean the blackboard. Mary nhờ Tom lau bảng. → Mary has the blackboard cleaned by Tom. Câu chủ động là câu hỏi Đối với dạng câu hỏi Yes/No Câu chủ độngCâu bị độngDo/does + S + V bare + O …?Am/ is/ are + S’ + V3/-ed + by O?Did + S + V bare + O…?Was/were + S’ + V3/-ed + by + …?Modal verbs + S + V bare + O + …?Modal verbs + S’ + be + V3/-ed + by + O’?Have/has/had + S + V3/-ed + O + …?Have/ has/ had + S’ + been + V3/-ed + by + O’? Ví dụ Do you finish your homework?→ Is your homework finished? Passive Voice với các động từ chỉ giác quan Đối với dạng chủ động có chứa động từ chỉ nhận thức của con người như hear nghe, see nhìn, watch xem, look nhìn, notice nhận thấy… thì dạng bị động được chia thành 2 loại sau Khi có ai đó chứng kiến người khác đang làm gì và chỉ thấy được một phần của hành động hoặc có một hành động đang xảy ra nhưng bị hành động khác xen vào. Ví dụ She watched them playing tennis. Cô ấy xem họ chơi quần vợt → They were watched playing tennis. Họ được xem chơi quần vợt. Khi có ai đó chứng kiến hành động của người khác từ đầu đến cuối. Ví dụ I heard her scream. Tôi nghe cô ấy la hét. → She was heard to scream. Cô ấy được nghe thấy đã la hét. Câu chủ động là dạng câu mệnh lệnh Thể khẳng định Ví dụ Put your hand down. → Let your hand be put down. Bỏ tay xuống Thể phủ định Ví dụ Do not take that dress. → Let that dress not be tanken. Đừng lấy cái váy đó. Có thể bạn quan tâm Câu bị động thì hiện tại đơnCâu bị động đặc biệt Bài tập ứng dụng Chia hình thức đúng của động từ trong ngoặc với Passive Voice theo thì cho trước. Paul send to prison. Tương lai đơnMy brother just beat in the race. Hiện tại hoàn thành.He tell to wait inside. Thì quá khứ đơn.I not pay for the work. Thì quá khứ đơn.Policemen often ask the way. Thì hiện tại đơn.Their lawn cut once a week. Thì hiện tại đơn.We ask by the police. Thì tương lai đơn.The towels not use. Thì quá khứ đơn.The jewels not sell so far. Thì hiện tại hoàn thành.They teach French. Thì hiện tại đơn. Đáp án be just been be not not not been often taught Để nắm vững câu bị động, bạn nên dành nhiều thời gian luyện tập bằng cách làm bài tập và thực hành giao tiếp thật nhiều nhé! Đây là hai cách đơn giản nhưng vô cùng hiệu quả giúp bạn ghi nhớ và vận dụng thật tốt những ngữ pháp tiếng Anh quan trọng này đấy! Cấu trúc Câu bị động lớp 10 đầy đủ nhấtNằm trong bộ đề Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 theo chuyên đề, Lý thuyết & Bài tập Cấu trúc câu bị động lớp 10 có đáp án dưới đây do tổng hợp và đăng tải. Công thức câu bị động lớp 10 giúp các em học sinh tổng hợp cấu trúc câu bị động hiệu thuyết Ngữ pháp tiếng Anh 10 do tự biên soạn, vui lòng KHÔNG sao chép dưới mọi hình thức. I. Thể bị động của một số Thì tiếng Anh cơ bản1. Cách sử dụng và dạng thức của câu bị độnga. Cách sử dụng- Câu bị động được dùng để nhấn mạnh vào hành động hơn là người thực hiện hành động Daniel will be picked up at the airport by his sẽ được đón ở sân bay bởi người anh họ của cậu Ngoài ra câu bị động còn được dùng khi chúng ta không biết rõ ai/cái gì đã thực hiện hành The painting was tranh đã bị lấy Dạng thức của câu bị độngCâu chủ độngS + V + OCâu bị độngS + to be + + by O.LƯU Ý Chủ ngữ trong câu chủ động trở thành tân ngữ được giới thiệu sau giới từ "by", còn tân ngữ trong câu chủ động trở thành chủ ngữ trong câu bị động. là động từ ở dạng phân từ Susan will look after the sẽ chăm sóc lũ trẻ.→ The children will be looked after by trẻ sẽ được chăm sóc bởi Ý Các chủ ngữ people, they, we, someone khi chuyển sang câu bị động trở thành by people, by them, by us, by someone. Các thành phần này thường được bỏ They don't speak English in this không nói tiếng Anh ở đất nước is not spoken in this Anh không được nói ở đất nước Câu bị động ở một số thì cơ bảna. Câu bị động ở thì hiện tại đơnCâu chủ độngS + V/Vs, es + bị độngS+ am/is/are + + by O.Ex I do my homework every làm bài tập về nhà hàng ngày.→ My homework is done every tập về nhà của tôi được làm hàng use acupressure and massage to treat certain ta sử dụng thuật bấm huyệt và mát-xa để chữa một số bệnh nhất định.→ Acupressure and massage are used to treat certain bấm huyệt và mát-xa được sử dụng để chữa một số bệnh nhất Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễnCâu chủ độngS + am/is/are + V-ing + bị độngS + am/is/are + being + + by O.Ex My mother is preparing tớ đang nấu bữa tối.→ Dinner is being prepared by my tối đang được nấu bởi mẹ am making cakes. Tớ đang làm bánh.→ Cakes are being made by đang được làm bởi Câu bị động ở thì quá khứ đơnCâu chủ độngS+ V.past tense + bị độngS+ was/were + + by O.Ex Someone broke into my house last người đã đột nhập vào nhà tớ hôm thứ Bảy vừa rồi.→ My house was broken into last tớ bị đột nhập vào hôm thứ Bảy vừa teacher told them a funny giáo đã kể cho họ nghe một câu chuyện hài hước.→ They were told a funny story by the đã được kể cho nghe một câu chuyện hài hước bởi cô Câu bị động ở thì tương lai đơnCâu chủ độngS + will V + bị độngS + will be + + by O.Ex His mother will look after him. Mẹ cậu ấy sẽ chăm sóc cậu ấy.→ He will be looked after by his mother. Cậu ấy sẽ được chăm sóc bởi mẹ cậu will try sẽ thử phương pháp chữa bệnh bằng tinh dầu thơm.→ Aromatherapy will be pháp chữa bệnh bằng tinh dầu thơm sẽ được Câu bị động với "be going to”Câu chủ độngS + am/is/are + going to V + bị độngS + am/is/are + going to be + + by O.Ex They are going to improve the health care sẽ nâng cao hệ thống chăm sóc sức khoẻ.→ The health care system is going to be thống chăm sóc sức khoẻ sẽ được nâng is going to write a letter. Cô ấy sẽ viết một bức thư.→ A letter is going to be written by her. Một lá thư sẽ được viết bởi cô Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thànhCâu chủ độngS + has/have + + bị độngS + has/have + been + + by O.Ex They have taken the child to the vừa mới đưa đứa trẻ tới tham quan sở thú.→ The child has been taken to the trẻ vừa được đưa tới tham quan sở have just sold out the tickets. Họ vừa bán hết vé.→ Tickets have just been sold out. Vé vừa mới được bán Thể bị động của động từ khuyết thiếuActiveS +can / may / musthave to used toought toshould + VPassiveS + can / may / musthave toshouldused toought toshould be + V3Ex The manager should sign these contracts contracts should be signed by the manager Bài tập câu bị động lớp 10 có đáp ánChange the sentences below into passive voice1/ The cat ate a Children look after their old I saw a nice girl at the party last Do you like toys?5/ We drink milk every She’s cleaning the floor She will solve the problem We’re doing our homework at the Were you learning your lesson at 7 pm last night?10/ They’ve just finished their the sentences below into active voice1/ The tree is being planted in the garden by her father A small house has just been built here by the The book was written by that famous You will be helped by your A rat is being chased by my We are taught English by Mr. The lesson is now being explained by Ms. A big hole was dug in the yard by her Milk will be made by the A small package was sent to me last the sentences to passive One of the cleaners has found my The robber hit him on the head with a The government has built a new road in this The assistant handed me a We elected John class Someone has taken my Many people use bicycles as a means of They advised me to get a They were rebuilding the old road when I drove The local council opened a new shopping the sentence into passive They moved the fridge into the living My son finds the new project He started this work last They finished the kitchen’s building on We pointed a new marketing People spend a lot of money on advertising everyday .7. She showed her ticket to the airline He hides the broken cup in the People speak English all over the Thomas Edison invented the phonograph in the sentence using modal verbs in passive. 1. Ann can't use her office at the office ____________________________2. I have to finish my work work ____________________________3. You must do your task______________________________4. Governments should offer poor women more women ________________________________5. We must do something before it's too ___________________________________________6. My uncle may earn 500$ a _____________________________7. He might have caught the fish _________________________________8. They will sue the company for wage company ___________________________9. She could have washed the dress _________________________________10. She can't pick many flowers ____________________________________Change the sentences into the passive voice by filling in the missing People eat 40 million hamburgers every million hamburgers ______________________2. People speak English all over the worldEnglish_______________________3. Where did they invent gun powder?Where ________________________4. The police didn’t find the missing girl last missing girl ________________________5. Tourists don’t visit this museum very museum ________________________ĐÁP ÁNChange the sentences below into passive voice1/ A fish was eaten by the Children’s old grandparents are looked after by the children/ A nice girl was seen at the party last night by Are toys liked by you?5/ Milk is drunk every morning by The floor is being cleaned The problem will be solved by her Our homework is being done by us at the Was your lesson being learned by you at 7 pm last night?10/ Their work has just been the sentences below into active voice1/ Her father is planting the tree in the garden The builders have just built a small house That famous author wrote the Your teacher will help My cat is chasing a Mr. Nguyen teach us Ms. Hoa is explaining the lesson Her brother dug a big hole in the The waitress will make Someone sent a small package to me last week./ Someone sent me a small package last the sentences to passive My purse has been found by one of the He was hit on the head with a hammer by the robber.3. A new road has been built in this area by the government.4. I was handed a note by the assistant.5. John was elected class My wallet has been Bicycles are often, widely used as a means of I was advised to get a The old road was being rebuilt when I drove A new shopping centre was opened by the local the sentence into passive The fridge was moved into the living The new project is found worthless by my Tthis work was started last The kitchen’s building was finished on A new marketing manager was A lot of money is spent on advertising everyday .7. Her ticket was showed to the airline The broken cup is hidden in the English is spoken all over the The phonograph was invented by Thomas Edison in the sentence using modal verbs in Ann can't use her office at the office __________can’t be used by Ann at the I have to finish my work work _______has to be finished You must do your task______ must be Governments should offer poor women more women ___________should be offered more help by We must do something before it's too __________must be done before it’s too My uncle may earn 500$ a _________a day may be earned by my He might have caught the fish ___________might have been caught by They will sue the company for wage company _______will be sued for wage She could have washed the dress ___________could have been washed by She can't pick many flowers ____________can’t be picked by the sentences into the passive voice by filling in the missing People eat 40 million hamburgers every million hamburgers ____________are eaten every People speak English all over the worldEnglish____________ is spoken all over the Where did they invent gun powder?Where ____________was gun powder invented?____________4. The police didn’t find the missing girl last missing girl ____________wasn’t found last Tourists don’t visit this museum very museum ____________isn’t visited very đây là Lý thuyết Câu bị động tiếng Anh lớp 10 & Bài tập passive voice lớp 10 có đáp án. hy vọng rằng tài liệu tiếng Anh trên đây sẽ giúp các em ôn tập kiến thức hiệu khảo thêmBài tập word form lớp 10 có đáp ánBài tập Thì hiện tại đơn lớp 10 có đáp ánBài tập Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 có đáp ánBài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn lớp 10 Câu hỏi bị động là gì? Câu hỏi bị động là một trong những cấu trúc cơ bản không thể bỏ qua nếu bạn đang trong hành trình chinh phục những đỉnh cao mới của Tiếng anh và TOEIC. Đối với dajg câu hỏi bị động chúng ta chia ra làm hai loại Yes/ No và loại câu hỏi có từ để hỏi còn gọi là WH question . Hãy cùng Tiếng Anh là Dễ tìm hiểu thêm về cấu trúc này nhé! với câu hỏi dạng Yes/ hỏi yes/ no là dạng câu hỏi có động từ đặc biệt hoặc trợ từ do, does, did đầu câu.+ Bước 1 Đổi sang câu thường+ Bước 2 Đổi sang câu bị động+ Bước 3 Đổi trở lại thành câu hỏi yes/ đổi sang câu thường như sauNếu chúng ta đã biết cách đổi sang câu nghi vấn thì cũng sẽ biết cách đỏii sang câu thường làm ngược lại các bước của câu nghi vấn, cụ thể như sau+ Nếu có do, does, did đầu câu thì bỏ – chia động từ lại cho đúng dựa vào do, does, did + Nếu có động từ đặc biệt đầu câu thì chuyển ra sau chủ ngữ.*Example 1 Did Mary take it?+ Bước 1 Đổi sang câu thường bằng cách bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ.=> Mary took it.+ Bước 2 Đổi sang câu bị động làm các bước như mục 1.=> It was taken by Mary.+ Bước 3 Đổi trở lại câu nghi vấn=> Was it taken by Mary?*Example 2 Is Mary going to take it? động từ đặc biệt đầu câu+ Bước 1 Đổi sang câu thường chuyển động từ đặc biệt is ra sau chủ từ=> Mary is going to take it.+ Bước 2 Đổi sang bị động làm các bước như mục 1=> It is going to be taken by Mary+ Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn đem is ra đầu=> Is it going to be taken by Mary?Cách làm cũng được chia ra giống các bước như dạng trên, nhưng khác biệt nằm ở bước 2 và 3.+ Bước 1 Đổi sang câu thườngBước này phức tạp hơn dạng 1, để làm được bước này chúng ta phải biết chia nó ra làm 3 loại– Loại từ để hỏi WH làm chủ ngữ bởi sau nó không có trợ động từ do, does, did mà có động từ + tính từ.*Example 1 What made you sad?*Example 2 Who has met you?Ở loại câu hỏi này khi đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức mà không có bất cứ sự thay đổi nào.– Loại từ để hỏi WH làm tính từ bởi sau nó có trợ động từ do, does, did hoặc động từ đặc biệt + chủ ngữ.*Example 1 What do you want?*Example 2 Who will you meet?Ở loại câu hỏi này khi chuyển sang câu thường chúng ta sẽ chuyển WH ra sau động từ.– Loại câu hỏi WH là trạng từ bao gồm các thành tố When, Where, How, Why.*Example When did you make it?Ở loại câu hỏi này chúng ta giữ nguyên chữ hỏi và tiến hành đổi giống như dạng câu hỏi yes/no+ Bước 2 Đổi sang bị động và làm các bước như mục 1+ Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi có chữ hỏi đem WH ra đầu câu*Example 1 What did Mary take? WH là túc từ, có trợ động từ+ Bước 1 Đổi sang câu thường Có trợ động từ did => What là từ để hỏi bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ, đem what ra sau động từ=> Mary took what.+ Bước 2 Đổi sang bị động làm các bước như mục 1=> What was taken by Mary.+ Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn vì lúc này what là chủ từ rồi nên không có gì thay đổi nữa=> What was taken by Mary?*Example 2 Who can you meet? WH là túc từ, có động từ đặc biệt+ Bước 1 Đổi sang câu thường Có động từ ” can” đặc biệt, Who là túc từ chuyển ra sau động từ “meet”, “you” là chủ ngữ chuyển “can” ra sau chủ ngữ “you”.=> you can meet who.+ Bước 2 Đổi sang bị động làm các bước như mục 1=> Who can be met by you?+ Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn vì lúc này who là chủ từ rồi nên không có gì thay đổi nữa.=> Who can be met by you?*Example 3 Who took Mary to school? WH là chủ từ+ Bước 1 Đổi sang câu thường Sau “who” là động từ + túc từ => “who” là chủ từ => đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức=> Who took Mary to school+Bước 2 Đổi sang bị động làm các bước như mục 1=> Mary was taken to school by who+ Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn vì lúc này là câu hỏi nên who phải ở đầu câu.=> Who was Mary taken to school by?Nếu đem By’ ra đầu thì “who” phải đổi thành “whom”=> By whom was Mary taken to school? kếtTrên đây là những chia sẻ của chúng tôi về cách đổi chuyển câu hỏi sang thể bị động trong Tiếng Anh. Nếu bạn đang hổng kiến thức về phần này thì tôi tin chắc rằng bạn viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về câu hỏi bị động trong Tiếng Anh rồi đó. Và đừung quên nếu thấy bài viết này hay đừng quên chia sẻ cho bạn bè cùng đọc và tham khảo nhé. Chúc bạn học tập tốt và thật nhiều sức khỏe. Ngữ pháp tiếng AnhCâu hỏi dạng bị động trong tiếng Anh là dạng câu hỏi nghi vấn bị động. Từ dạng câu khẳng định ta có thể chuyển được sang thể phủ định và nghi vấn. Cũng giống như câu hỏi dạng chủ động, câu hỏi dạng bị động sẽ có 2 loại câu hỏi là dùng từ để hỏi và đổi trợ động từ lên đầu hỏi dạng bị độngCÂU HỎI BỊ ĐỘNG1 ĐỐI VỚI CÂU HỎI YES/NOCâu hỏi yes/no là câu hỏi có động từ đặt biệt hoặc trợ động từ Do, Does, Did đầu câuBước 1 Đổi sang câu thườngBước 2 Đổi sang bị động lúc này nó đã trở thành câu thường, cách đổi như đã học.Bước 3 Đổi trở lại thành câu hỏi yes/ noCách đổi sang câu thường như sauNếu các em biết cách đổi sang câu nghi vấn thì cũng sẽ biết cách đổi sang câu thường làm ngược lại các bước của câu nghi vấn, cụ thể như sau- Nếu có Do, Does, Did đầu câu thì bỏ - chia động từ lại cho đúng thì dựa vào do, does, did- Nếu có động từ đặc biệt đầu câu thì chuyển ra sau chủ dụ minh họa 1 trợ động từ đầu câuDid Mary take it?Bước 1 Đổi sang câu thường bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ=> Mary took 2 Đổi sang bị động làm các bước như bài 1=> It was taken by 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn=> Was it taken by Mary?

bị động câu hỏi